BÁO CÁO CÔNG KHAI
Kết quả giáo dục năm học 2024-2025
(Ban hành kèm theo Báo cáo thường niên số 45/BC-THTT-TT ngày 13/06/2025 của trường TH Toàn Thắng – Tiên Thắng)
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2025-2026:
Nhà trường xây dụng kế hoạch tuyển sinh năm học 2025-2026 (Kế hoạch số 30/KH-THTT-TT ngày 24/4/2025 của trường TH Toàn Thắng - Tiên Thắng).
Hoàn thành Báo cáo công tác tuyển sinh (dự kiến) vào ngày 14/8/2025
* Đối tượng tuyển sinh:
Trẻ 6 tuổi sinh năm 2019 trở về trước, trẻ em khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em ở nước ngoài về nước.
* Chỉ tiêu tuyển sinh: Số HS: 206 học sinh. Số lớp: 6 lớp
* Thời gian tuyển sinh:
- Bắt đầu tuyển sinh từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 26/7/2025. Không được thu nhận hồ sơ trước ngày 01/07/2025.
- Xét duyệt và thông báo kết quả tuyển sinh: Từ ngày 28/7/2025 đến 31/7/2025.
- Lập danh sách học sinh được tuyển, sắp xếp lớp, biên chế giáo viên: Ngày 01/8/2025.
- Thông báo công khai kết quả tuyển sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng của nhà trường: Từ ngày 01/8/2025.
Lưu ý: Hướng dẫn phụ huynh học sinh đăng nhập Hệ thống tuyển sinh đầu cấp tại địa chỉ http://tuyensinhdaucap.haiphong.edu.vn/ đăng ký với tài khoản đã được cấp (gồm số định danh cá nhân và mật khẩu). Bộ phận hỗ trợ tuyển sinh trực tuyến các nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc, hỗ trợ phụ huynh học sinh trong quá trình đăng ký.
Đối với các trường hợp tuyển sinh không theo tuyến (trái tuyến): Tuyển sinh bằng hình thức trực tiếp sau khi nhà trường đã tuyển hết số trẻ trong địa bàn mà còn thiếu chỉ tiêu.
2. Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước
- Kết quả tuyển sinh: Năm học 2024-2025 nhà trường tuyển sinh 06 lớp với tổng số học sinh là 181 em (trong đó HS lưu ban năm trước là 12 em).
- Tổng số học sinh theo từng khối lớp và học 2 buổi/ngày:
| Khối lớp | Số học sinh | Số lớp | Trong đó |
| HS nữ | HS Khó khăn | HS khuyết tật |
| 1 | 181 | 6 | 93 | 7 | 11 |
| 2 | 175 | 6 | 84 | 9 | 1 |
| 3 | 162 | 5 | 82 | 9 | 2 |
| 4 | 225 | 7 | 108 | 13 | 2 |
| 5 | 196 | 6 | 96 | 7 | 2 |
| Tổng | 939 | 29 | 463 | 45 | 18 |
Số học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại trường
| Khối lớp | Số HS đầu năm | Số HS chuyển đến | Số HS chuyển đi |
| 1 | 181 | 0 | 0 |
| 2 | 175 | 0 | 0 |
| 3 | 164 | 1 | 3 |
| 4 | 222 | 3 | 0 |
| 5 | 196 | 0 | 0 |
| Toàn trường | 938 | 4 | 3 |
2. Thống kê kết quả đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp.
* Kết quả đánh giá học sinh cuối năm học 2024-2025 (tính cả HS khuyết tật học hòa nhập):
a) Môn học, HĐGD:
| Môn học | Tổng số HS | Số HS đánh giá | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành |
| Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ |
| Tiếng Việt | 939 | 939 | 807 | 85,94 | 124 | 13,21 | 8 | 0,85 |
| Toán | 939 | 939 | 807 | 85,94 | 125 | 13,31 | 7 | 0,75 |
| Tự nhiên - Xã hội | 518 | 518 | 412 | 79,54 | 102 | 19,69 | 4 | 0,77 |
| Khoa học | 421 | 421 | 347 | 82,42 | 74 | 17,58 | 0 | |
| Lịch sử - Địa lí | 421 | 421 | 340 | 80,76 | 81 | 19,24 | 0 | |
| Tiếng Anh | 939 | 939 | 729 | 77,64 | 206 | 21,94 | 4 | 0,42 |
| Tin học và Công nghệ (CN) | 583 | 583 | 471 | 80,79 | 112 | 19,21 | 0 | |
| Tin học và CN (Tin học) | 583 | 583 | 470 | 80,62 | 113 | 19,38 | 0 | |
| GD thể chất | 939 | 939 | 784 | 83,49 | 153 | 16,30 | 2 | 0,21 |
| Âm nhạc | 939 | 939 | 794 | 84,56 | 143 | 15,23 | 2 | 0,21 |
| Mỹ thuật | 939 | 939 | 770 | 82,01 | 165 | 17,57 | 4 | 0,42 |
| HĐ trải nghiệm | 939 | 939 | 771 | 82,11 | 166 | 17,68 | 2 | 0,21 |
| Đạo đức | 939 | 939 | 773 | 82,32 | 166 | 17,68 | 0 | |
b) Năng lực:
| Năng lực | Tổng số HS | Số HS đánh giá | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | Ghi chú |
| Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ |
| Năng lực chung | Tự chủ và tự học | 939 | 939 | 748 | 79,66 | 183 | 19,49 | 8 | 0,85 | |
| Giao tiếp và hợp tác | 939 | 939 | 773 | 82,32 | 159 | 16,93 | 7 | 0,75 | |
| Giải quyết vấn đề và sáng tạo | 939 | 939 | 729 | 77,64 | 202 | 21,51 | 8 | 0,85 | |
| Năng lực đặc thù | Ngôn ngữ | 939 | 939 | 771 | 82,11 | 161 | 17,14 | 7 | 0,75 | |
| Tính toán | 939 | 939 | 758 | 80,72 | 174 | 18,53 | 7 | 0,75 | |
| Khoa học | 939 | 939 | 763 | 81,26 | 172 | 18,32 | 4 | 0,42 | |
| Công nghệ | 583 | 583 | 472 | 80,96 | 111 | 19,04 | 0 | | |
| Tin học | 583 | 583 | 454 | 77,87 | 129 | 22,13 | 0 | | |
| Thẩm mĩ | 939 | 939 | 763 | 81,26 | 173 | 18,42 | 3 | 0,32 | |
| Thể chất | 939 | 939 | 805 | 85,73 | 132 | 14,06 | 2 | 0,21 | |
c) Phẩm chất:
| Phẩm chất | Tổng số HS | Số HS đánh giá | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | Ghi chú |
| Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ |
| Yêu nước | 939 | 939 | 844 | 89,88 | 95 | 10,12 | 0 | | |
| Nhân ái | 939 | 939 | 833 | 88,71 | 106 | 11,29 | 0 | | |
| Chăm chỉ | 939 | 939 | 745 | 79,34 | 189 | 20,13 | 5 | 0,53 | |
| Trung thực | 939 | 939 | 817 | 87,01 | 122 | 12,99 | 0 | | |
| Trách nhiệm | 939 | 939 | 757 | 80,62 | 180 | 19,17 | 2 | 0,21 | |
d) Kết quả đánh giá giáo dục
| Tổng số HS | Số HS đánh giá | Đánh giá giáo dục |
| Hoàn thành xuất sắc | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành |
| SL | Tỷ lệ | SL | Tỷ lệ | SL | Tỷ lệ | SL | Tỷ lệ |
| 939 | 939 | 358 | 38,13 | 347 | 36,95 | 226 | 24,07 | 8 | 0,85 |
- Có 196 học sinh Hoàn thành chương trình Tiểu học và 735 học sinh hoàn thành chương trình lớp học, được lên lớp.
- Có 8 học sinh rèn luyện lại trong hè (trong đó lớp Một 7 em, lớp Hai 1 em).
* Đánh giá chung:
- Kết quả kiểm tra đánh giá xếp loại các môn học, HĐGD của các khối lớp trong năm học đã đảm bảo các chỉ số và tăng từ 2 - 4% các chỉ số về HTT (Môn học, HĐGD), T (NL-PC) so với cùng kì năm học trước và so với chỉ tiêu kế hoạch đề ra; đối với mức CHT, CĐ lại giảm 6 HS = 0,64%, tập trung ở các khối lớp 1, 2. Nhiều em trong số này thuộc dạng khuyết tật (TNTT).
- Chất lượng HS đại trà ổn định và vượt chỉ tiêu, nhất là khối lớp 5, qua đợt kiểm tra, bàn giao chất lượng cuối năm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh đạt kết quả khá cao, đứng thứ 7 trong toàn huyện (tổng chung 3 môn), nếu tính rieng 2 môn Toán, Tiếng Việt thì đứng thứ 3.
- Chất lượng HS năng khiếu cũng đảm bảo và ổn định, nhất là chất lượng giáo dục thể chất, đạt nhiều giải thể thao trong HKPĐ huyện, luôn đứng trong tốp đầu. Nhiều HS tham gia các sân chơi và đoạt giải cao các cấp.
Tổng số giải đoạt được trong các cuộc thi trực tiếp và các sân chơi: 01 giải quốc gia, 7 giải thành phố, 26 giải huyện và các giải tham gia sân chơi trực tuyến gồm: 02 giải quốc gia, 94 giải cấp thành phố và nhiều giải cấp huyện về TDTT, vẽ tranh, bơi cứu đuối, thiếu nhi dẫn chương trình, múa nghệ thuật, nhạc cụ và hát dân ca,... Các sân chơi trực tuyến như Violympic Toán, Vioedu, IOE,... Có 94 HS xuất sắc được PGD khen thưởng.